Danh sách Thân vương xứ Wales Thân_vương_xứ_Wales

Thân vương xứ Wales như một tước hiệu độc lập

ẢnhTênCha mẹSinhTrở thành Thân vương xứ WalesHết làm Thân vương xứ WalesMấtCác tước hiệu khác
Llywelyn ab IorwerthKhông rõ
con trai của Iorwerth ab Owain Gwynedd
k.1173121811 tháng 4 năm 1240Vua Gwynedd,
Thân vương xứ Nam Powys
Dafydd ap LlywelynKhông rõ
con trai của Llywelyn ab Iorwerth
k. 120811 tháng 4 năm 124025 tháng 2 năm 1246Vua Gwynedd,
Thân vương xứ Nam Powys
Llywelyn ap GruffuddKhông rõ
con trai của Gruffydd ap Llywelyn
k.122325 tháng 2 năm 124611 tháng 12 năm 1282
chết trận,
xứ Wales bị xứ Anh chinh phục
Vua Gwynedd

Thân vương xứ Wales như tước hiệu của Trữ quân nước Anh

ẢnhTênTrữ quân củaSinhTrở thành người kế vịTrở thành Thân vương xứ WalesHết làm Thân vương xứ WalesMấtCác tước hiệu khác
Edward xứ Caernarfon
sau này Edward II
Edward I25 tháng 4 năm 128419 tháng 8 năm 12847 tháng 2 năm 13017 tháng 7 năm 1307
trở thành Vua
21 tháng 9 năm 1327Bá tước xứ Ponthieu, Bá tước xứ Chester
Edward, Hắc vương tửEdward III15 tháng 6 năm 133012 tháng 5 năm 1343[2]8 tháng 6 năm 1376Bá tước xứ Chester, Công tước xứ Cornwall
Richard xứ Bordeaux
sau này Richard II
6 tháng 1 năm 13678 tháng 6 năm 137620 tháng 11 năm 1376[2]22 tháng 6 năm 1377
trở thành Vua
14 tháng 2 năm 1400Công tước xứ Cornwall, Bá tước xứ Chester
Henry xứ Monmouth
sau này Henry V
Henry IV16 tháng 8 năm 138730 tháng 9 năm 139915 tháng 10 năm 1399[2]21 tháng 3 năm 1413
trở thành Vua
31 tháng 8 năm 1422Công tước xứ Lancaster, Công tước xứ Cornwall, Bá tước xứ Chester
Owain Glyndŵr
ẢnhTênTrữ quân củaSinhTrở thành Thân vương xứ WalesHết làm Thân vương xứ WalesMấtCác tước hiệu khác
Owain GlyndŵrKhông rõ135916 tháng 9 năm 1400k.1415
chinh phục
Không rõTywysog xứ Powys Fadog, Lãnh chúa xứ Glyndyfrdwy và Lãnh chúa xứ Cynllaith Owain

Thân vương xứ Wales hiện đại

ẢnhTênTrữ quân củaSinhTrở thành người kế vịTrở thành Thân vương xứ WalesHết làm Thân vương xứ WalesMấtCác tước hiệu khác
Edward xứ WestminsterHenry VI13 tháng 10 năm 145315 tháng 3 năm 1454[2]11 tháng 4 năm 1471 Cha bị phế truất4 tháng 5 năm 1471Công tước xứ Cornwall, Bá tước xứ Chester
Edward xứ Nhà thờ
sau này Edward V
Edward IV4 tháng 11 năm 147011 tháng 4 năm 147126 tháng 6 năm 1471[2]9 tháng 4 năm 1483
trở thành Vua
1483?Công tước xứ Cornwall, Bá tước xứ Chester
Edward xứ MiddlehamRichard III1473148324 tháng 8 năm 1483[2]9 tháng 4 năm 1484Công tước xứ Cornwall, Bá tước xứ Chester, Bá tước xứ Salisbury
Arthur TudorHenry VII20 tháng 9 năm 148629 tháng 11 năm 14892 tháng 4 năm 1502Công tước xứ Cornwall, Bá tước xứ Chester
Henry Tudor
sau này Henry VIII
28 tháng 6 năm 14912 tháng 4 năm 150218 tháng 2 năm 1504[2]22 tháng 4 năm 1509
trở thành Vua
28 tháng 1 năm 1547Công tước xứ Cornwall, Bá tước xứ Chester, Công tước xứ York
Edward Tudor
sau này Edward VI
Henry VIII12 tháng 10 năm 1537tháng 10 năm 153728 tháng 1 năm 1547
trở thành Vua
6 tháng 7 năm 1553Công tước xứ Cornwall, Bá tước xứ Chester
Henry Frederick StuartJames I19 tháng 2 năm 159424 tháng 3 năm 16034 tháng 6 năm 1610[2]6 tháng 11 năm 1612Công tước xứ Cornwall, Công tước xứ Rothesay, Bá tước xứ Chester, Bá tước xứ Carrick, Nam tước Renfrew, Lãnh chúa Các hòn đảo, Thân vương và Đại quản lý xứ Scotland
Charles Stuart
sau này Charles I
19 tháng 11 năm 16006 tháng 11 năm 16124 tháng 11 năm 1616[2]27 tháng 3 năm 1625
trở thành Vua
30 tháng 1 năm 1649Công tước xứ Cornwall, Công tước xứ Rothesay, Công tước xứ York, Công tước xứ Albany, Hầu tước xứ Ormonde, Bá tước xứ Chester, Bá tước xứ Carrick, Bá tước xứ Ross, Lãnh chúa Ardmannoch, Nam tước Renfrew, Lãnh chúa Các hòn đảo, Thân vương và Đại quản lý xứ Scotland
Charles Stuart
sau này Charles II
Charles I29 tháng 5 năm 1630tuyên bố khoảng 1638-1641[2]30 tháng 1 năm 1649
thu hồi tước vị
(trở thành Vua 1660)
6 tháng 2 năm 1685Công tước xứ Cornwall, Công tước xứ Rothesay, Bá tước xứ Chester, Bá tước xứ Carrick, Nam tước Renfrew, Lãnh chúa Các hòn đảo, Hoàng thân và Thân vương và Đại quản lý xứ Scotland
James Francis Edward StuartJames II10 tháng 6 năm 1688k. 4 tháng 7 năm 1688[2]11 tháng 12 năm 1688
Cha bị truất ngôi
1 tháng 1 năm 1766Công tước xứ Cornwall, Công tước xứ Rothesay, Bá tước xứ Chester, Bá tước xứ Carrick, Nam tước Renfrew, Lãnh chúa Các hòn đảo, Thân vương và Đại quản lý xứ Scotland
George Augustus
sau này George II
George I10 tháng 11 năm 16831 tháng 8 năm 171427 tháng 9 năm 171411 tháng 6 năm 1727
trở thành Vua
25 tháng 10 năm 1760Công tước xứ Cornwall, Công tước xứ Rothesay, Công tước xứ Cambridge, Bá tước xứ Chester, Bá tước xứ Carrick, Bá tước xứ Milford Haven, Tử tước Northallerton, Nam tước Renfrew, Nam tước Tewkesbury, Lãnh chúa Các hòn đảo, Thân vương và Đại quản lý xứ Scotland
Frederick LouisGeorge II1 tháng 2 năm 170711 tháng 6 năm 17278 tháng 1 năm 1729[2]31 tháng 3 năm 1751Công tước xứ Cornwall, Công tước xứ Rothesay, Công tước xứ Edinburgh, Hầu tước xứ Đảo Ely, Bá tước xứ Chester, Bá tước xứ Carrick, Bá tước xứ Eltham, Tử tước Launceston, Nam tước Renfrew, Nam tước Snowdon, Lãnh chúa Các hòn đảo, Thân vương và Đại quản lý xứ Scotland
George William Frederick
sau này George III
4 tháng 6 năm 173831 tháng 3 năm 175120 tháng 4 năm 175125 tháng 10 năm 1760
trở thành Vua
29 tháng 1 năm 1820Công tước xứ Edinburgh, Hầu tước xứ Đảo Ely, Bá tước xứ Chester, Bá tước xứ Eltham, Tử tước Launceston, Nam tước Snowdon
George Augustus Frederick
sau này George IV
George III12 tháng 8 năm 176219 tháng 8 năm 1762[2]29 tháng 1 năm 1820
trở thành Vua
26 tháng 6 năm 1830Nhiếp chính vương công, Công tước xứ Cornwall, Công tước xứ Rothesay, Bá tước xứ Chester, Bá tước xứ Carrick, Nam tước Renfrew, Lãnh chúa Các hòn đảo, Thân vương và Đại quản lý xứ Scotland
Albert Edward
sau này Edward VII
Victoria9 tháng 11 năm 18418 tháng 12 năm 184122 tháng 1 năm 1901
trở thành Vua
6 tháng 5 năm 1910Công tước xứ Cornwall, Công tước xứ Rothesay, Bá tước xứ Chester, Bá tước xứ Carrick, Bá tước xứ Dublin, Nam tước Renfrew, Lãnh chúa Các hòn đảo, Thân vương và Đại quản lý xứ Scotland
George
sau này George V
Edward VII3 tháng 6 năm 186522 tháng 1 năm 19019 tháng 11 năm 19016 tháng 5 năm 1910
trở thành Vua
20 tháng 1 năm 1936Công tước xứ Cornwall, Công tước xứ Rothesay, Công tước xứ York, Bá tước xứ Chester, Bá tước xứ Carrick, Bá tước xứ Inverness, Nam tước Renfrew, Nam tước Killarney, Lãnh chúa Các hòn đảo, Thân vương và Đại quản lý xứ Scotland
Edward
sau này Edward VIII rồi Công tước xứ Windsor
George V23 tháng 6 năm 18946 tháng 5 năm 191023 tháng 6 năm 191020 tháng 1 năm 1936
trở thành Vua
28 tháng 5 năm 1972Công tước xứ Cornwall, Công tước xứ Rothesay, Bá tước xứ Chester, Bá tước xứ Carrick, Nam tước Renfrew, Lãnh chúa Các hòn đảo, Thân vương và Đại quản lý xứ Scotland
CharlesElizabeth II14 tháng 11 năm 19486 tháng 2 năm 195226 tháng 7 năm 1958Đương vịCông tước xứ Cornwall, Công tước xứ Rothesay, Bá tước xứ Chester, Bá tước xứ Carrick, Nam tước Renfrew, Lãnh chúa Các hòn đảo, Thân vương và Đại quản lý xứ Scotland

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Thân_vương_xứ_Wales http://www.pch.gc.ca/special/royalvisit/english.ht... http://www.monarchist.ca/cmn/summer017.htm http://www.straightdope.com/classics/a1_137b.html http://www.tree.familyhistory.uk.com/fproyal.php http://www.britishflags.net/princeofwales.html http://www.philological.bham.ac.uk/cambrit/glameng... http://www.david-griffiths.co.uk/index.php?f=data_... http://www.princeofwales.gov.uk/ http://www.princeofwales.gov.uk http://www.princeofwales.gov.uk/personalprofiles/t...